Bảng cân đối kế toán là gì & Nội dung ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là gì & Nội dung ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

Bởi 24 tháng 07, 2024 - 13:46 (GMT +07)

 

Bảng cân đối kế toán là một trong những tài liệu rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Tuy vậy nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ được bảng cân đối kế toán là gì cũng như chưa biết hết được ý nghĩa của nó. Nội dung bài viết sau đây, Citinews sẽ giúp bạn giải đáp được tất cả những băn khoăn trên.

1. Bảng cân đối kế toán là gì?

Theo thông tư 200 đây là một báo cáo tài chính tổng hợp tại một thời điểm nhất định mà thông qua đó sẽ cho biết giá trị tổng quát của giá trị tài sản cũng như nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm).

Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là gì?

2. Bảng cân đối kế toán có gì?

Một bảng thường được chia thành 2 phần, bao gồm: 

  • Phần tài sản
  • Phần nguồn vốn

Nội dung cụ thể của từng phần như sau:

Tài sản

Nguồn vốn

1. Tài sản ngắn hạn

  • Tiền và tương đương tiền
  • Đầu tư tài chính ngắn hạn
  • Phải thu ngắn hạn
  • Hàng tồn kho
  • Tài sản ngắn hạn khác

1. Nợ phải trả ngắn hạn

  • Phải trả ngắn hạn
  • Người mua trả tiền trước
  • Vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn
  • Dự phòng phải trả ngắn hạn

2. Nợ phải trả dài hạn

  • Phải trả dài hạn
  • Vay, nợ thuê tài chính dài hạn
  • Dự phòng phải trả dài hạn

2. Tài sản dài hạn

  • Tài sản cố định
  • Phải thu dài hạn
  • Đầu tư tài chính dài hạn
  • Tài sản dài hạn khác

2. Vốn chủ sở hữu

  • Vốn góp của chủ sở hữu
  • Thặng dư vốn cổ phần
  • Cổ phiếu quỹ
  • Các quỹ (Quỹ đầu tư phát triển..)
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

3. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa gì?

Không phải ngẫu nhiên mà đây còn được coi là tài liệu quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Sở dĩ nó được mọi người rất quan tâm và chú trọng đến là bởi vì nó có ý nghĩa riêng về mặt kinh tế lẫn pháp lý. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán được thể hiện cụ thể như sau:

3.1. Ý nghĩa đối với phần nguồn vốn

  • Ý nghĩa pháp lý: phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp. Qua đó, người xem có thể biết được doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm pháp lý phải trả đối với khoản nợ nào và các chủ nợ biết được giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Ý nghĩa kinh tế: phản ánh quy mô và cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Qua đó, người xem có thể đánh giá mức độ tự chủ về tài chính cũng như khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp một cách khái quát.

3.2. Ý nghĩa đối với phần tài sản

  • Ý nghĩa pháp lý: phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo.
  • Ý nghĩa kinh tế: Những số liệu trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh quy mô và những loại tài sản của doanh nghiệp được tồn tại dưới hình cả hình thức vật chất lẫn hình thức phi vật chất.

>>>CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM<<<

4. Mặt hạn chế của bảng cân đối kế toán

Tuy có nhiều ý nghĩa quan trọng nhưng bảng cân đối tài chính vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:

  • Do được lập theo nguyên tắc giá gốc nên các số liệu trên bảng thường không được khớp với giá trị tài sản trên thị trường.
  • Mặt khác, bảng báo cáo tình hình tài chính này thường được lập vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ nên những số liệu trong bảng chỉ phản ánh đúng tại thời điểm hiện tại và sẽ rất khó để chúng ta có thể đánh giá được sự vận động của các loại tài sản hoặc nguồn vốn trong cả một thời kỳ hay giai đoạn.

5. Các chỉ tiêu phân tích bảng cân đối kế toán

Các nhà đầu tư sẽ dựa vào các tiêu chí sau đây:

5.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn, nhà đầu tư sẽ tìm ra được nguồn vốn hình thành của các loại tài sản doanh nghiệp và khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ rủi ro của doanh nghiệp nếu hệ số nợ đang ở mức cao. 

5.2. Phân tích cơ cấu tài sản

Nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp sẽ được tính toán dựa trên các khoản mục nhỏ như tài sản ngắn hạn hoặc tài sản dài hạn chia cho tổng số tài sản. Thông qua đó, có thể đưa ra cơ cấu tài sản để phân tích tỷ trọng phân bố các loại tài sản trong doanh nghiệp một cách hợp lý.

5.3. Phân tích vòng quay tài sản

Hệ số phân tích vòng quay tài sản phản ánh khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh. Hệ số vòng quay tài sản được tính như sau:

Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân

5.4. Phân tích vòng quay hàng tồn kho

Dựa vào chỉ số phân tích vòng quay hàng tồn kho, các nhà đầu tư có thể biết được khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.Vòng quay hàng tồn kho được tính như sau:

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân trong kỳ hoặc doanh thu thuần/hàng tồn kho bình quân trong kỳ

Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho = 365 (ngày)/Vòng quay hàng tồn kho

5.5. Phân tích khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được tính theo công thức:

Khả năng thanh toán tổng quát = Tài sản ngắn hạn (dài hạn)/Nợ phải trả

6. Một số mẫu bảng cân đối kế toán

Để hiểu hơn về lập bảng cân đối kế toán, mời các bạn cùng tham khảo qua một số mẫu sau đây:

Bảng báo cáo tình hình tài chính của công ty cổ phần X (B01 – DN) ngày 31/12/YY

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

TT

TÀI SẢN

Số cuối kỳ

Số đầu năm

A

TÀI SẢN NGẮN HẠN

2.520

2.180

I

Tiền và các tài khoản tương đương tiền

220

200

II

Các khoản phải thu ngắn hạn

770

690

III

Hàng tồn kho

1.440

1.270

IV

Tài sản ngắn hạn khác

90

20

B

TÀI SẢN DÀI HẠN

520

480

I

Tài sản cố định

490

460

 

Nguyên giá

1.520

1.380

 

Giá trị hao mòn lũy kế

(1.030)

(920)

II

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

20

20

III

Tài sản dài hạn khác

10

0

 

TỔNG TÀI SẢN

3.040

2.660

TT

NGUỒN VỐN

Số cuối kỳ

Số đầu năm

A

NỢ PHẢI TRẢ

1.840

1.650

I

Nợ ngắn hạn

1.820

1.600

1

Vay ngắn hạn

1.450

1.170

2

Phải trả người bán

200

300

3

Người mua trả tiền trước

90

50

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

20

20

5

Phải trả người lao động

40

30

6

Các khoản phải trả ngắn hạn khác

20

30

II

Nợ dài hạn

20

50

B

VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.200

1.010

1

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

630

410

2

Thặng dư vốn cổ phần

290

270

3

Quỹ đầu tư phát triển

180

130

4

Quỹ dự phòng tài chính

60

50

5

Lợi nhuận chưa phân phối

40

150

 

TỔNG NGUỒN VỐN

3.040

2.660

Trên đây là một số thông tin về bảng cân đối kế toán là gì hy vọng những chia sẻ vừa rồi sẽ giúp giải đáp những thắc mắc của các bạn về bảng cân đối kế toán, từ đó các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn và có thêm thật nhiều kiến thức bổ ích để làm tốt công việc kế toán doanh nghiệp của mình.

NGUỒN: CITINEWS

 

Bình luận
Popup image default

Thông báo