Nếu thường xuyên sử dụng các dịch vụ Internet Banking hay Mobile Banking chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ với những tin nhắn thông báo trừ phí thường niên hay phí duy trì đến từ ngân hàng. Vậy phí thường niên thẻ tín dụng là gì? Phí thường niên và phí duy trì có gì khác biệt? Theo dõi ngay bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác và chi tiết nhất nhé!
1. Phí thường niên của thẻ tín dụng là gì?
Phí thường niên được hiểu đơn giản là loại phí liên quan đến thẻ mà khách hàng phải trả hàng năm cho ngân hàng để duy trì tính năng của dịch vụ nào đó.
Với thẻ tín dụng, phí thường niên là loại phí mà tất cả các khách hàng tham gia mở thẻ tín dụng đều phải thanh toán cho ngân hàng hàng năm. Đây là chi phí để khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ của thẻ tín dụng.
Thông thường, hầu hết các loại thẻ ngân hàng, kể cả thẻ ATM đều yêu cầu khách hàng nộp phí thường niên. Tuy nhiên loại phí này được xem là mức phí cao nhất trong các loại thẻ bởi nó có nhiều tính năng sử dụng. Theo đó, phí thường niên thường dao động từ 200.000 đồng đến 1 triệu đồng tuỳ thuộc vào số lượng dịch vụ mà khách hàng đăng ký sử dụng khi mở thẻ tín dụng
Tìm hiểu phí thường niên của thẻ tín dụng
2. Điểm giống và khác nhau giữa phí duy trì và phí thường niên thẻ tín dụng là gì?
Phí duy trì và phí thường niên là hai loại phí phổ biến nhất mà các ngân hàng thường áp dụng cho khách hàng khi sở hữu thẻ. Cả hai loại phí này đều cần thiết để giúp thẻ của bạn có thể duy trì và đi vào hoạt động. Cũng chính vì vậy mà nhiều khách hàng thường hay nhầm lẫn và khó phân biệt được sự khác nhau giữa hai loại phí này.
Thực chất, phí duy trì và phí thường niên của thẻ tín dụng nói riêng và các loại thẻ ngân hàng khác nói chung là hai loại phí hoàn toàn khác nhau về ý nghĩa cũng như mục đích sử dụng. Cụ thể:
- Phí thường niên là loại phí được thu định kỳ vào mỗi đầu năm sử dụng thẻ. Loại phí này được tính từ lúc bắt đầu mở thẻ và dùng để duy trì tài khoản thẻ cũng như những lợi ích có từ thẻ. Phí thường niên thường cố định qua các năm hoặc thay đổi chỉ khi khách hàng nâng cấp hạn mức sử dụng thẻ hoặc lựa chọn thêm các dịch vụ thanh toán qua thẻ.
- Phí duy trì hay còn gọi là phí quản lý tài khoản là mức phí không bắt buộc đối với khách hàng. Loại phí này được thanh toán theo định kỳ hàng tháng nếu số dư trong tài khoản của khách hàng dưới mức quy định và được sử dụng với mục đích nhằm quản lý tài khoản của chủ thẻ để có thể thực hiện các giao dịch rút tiền, chuyển khoản.
Thông thường mức phí duy trì tài khoản thẻ tín dụng chỉ từ 10.000 đồng đến 50.000 đồng/ tháng. Nhưng nếu khách hàng không đáp ứng sử dụng đủ mức tiền tối thiểu của thẻ tín dụng thì một số ngân hàng có thể thu phí lên đến 100.000 đồng/ tháng.
Như vậy có thể, điểm khác nhau lớn nhất giữa hai loại phí này đó chính là “tính bắt buộc”. Trong khi, phí thường niên thẻ tín dụng là loại phí “bắt buộc” đối với mọi khách hàng khi sử dụng thẻ thì phí duy trì tài khoản lại là loại phí có thể dễ dàng “tránh” được chỉ cần khách hàng duy trì được số dư tối thiểu trong tài khoản theo quy định của ngân hàng.
XEM THÊM:
3. Các loại thẻ tín dụng được miễn phí thường niên
Như đã nói ở trên, phí thường niên là loại phí bắt buộc đối mọi khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng, do đó, hầu như không có ngân hàng nào cung cấp thẻ tín dụng miễn phí thường niên trọn đời hiện nay. Hoặc nếu có thì các mức phí khác như phí rút tiền, phí phát hành cũng sẽ cao hơn mức bình quân của các ngân hàng khác đồng thời ngân hàng cũng sẽ chỉ miễn phí thường niên 1 năm đầu, từ năm thứ 2 trở đi khách hàng sẽ vẫn phải trả một khoản phí theo quy định của ngân hàng.
Dưới đây là một số ngân hàng miễn phí thường niên thẻ tín dụng có và không có điều kiện mà khách hàng có thể tham khảo:
3.1. Thẻ tín dụng không mất phí thường niên (thẻ chính)
Tên thẻ | Điều kiện phát hành | Phí phát hành |
Citibank Premier World MasterCard/Citibank PremierMiles Visa Signature | Khách hàng Citigold duy trì số dư tài khoản từ 50.000 USD và có thu nhập mở thẻ từ 20 triệu VND trở lên | Miễn phí |
HSBC Premier MasterCard | Dành cho khách hàng Premier của HSBC | |
Thẻ tín dụng Viet Capital Bank (hạng chuẩn và Platinum) | Miễn phí | |
Thẻ tín dụng FE Credit | Miễn phí | |
CB Express chuẩn | 5 triệu VND/tháng | Miễn phí |
Các loại thẻ tín dụng được miễn phí thường niên
3.2. Thẻ tín dụng miễn phí thường niên có điều kiện
Thẻ | Điều kiện |
HSBC | Tích lũy đủ điểm thưởng tương ứng như sau: 117.000 điểm cho thẻ chuẩn, 200.000 điểm thưởng với thẻ vàng và thẻ bạch kim là 360.000 điểm. Mỗi điểm thưởng tương ứng 1.000 VND chi tiêu bằng thẻ. |
VPBank | Thẻ chuẩn: Tổng chi tiêu qua thẻ năm trước đạt 30 triệu VND; Thẻ StepUp, VpLady: Tổng chi tiêu năm trước đạt 60 triệu VND; Thẻ Platinum: Tổng chi tiêu năm trước đạt 90 triệu VND; |
VIB | Đối với thẻ vàng: Tổng chi tiêu năm trước đạt 30 triệu VND; Đối với thẻ bạch kim: Tổng chi tiêu qua thẻ năm trước đạt 80 triệu VND; Đối với thẻ chuẩn: Tổng giao dịch năm trước đạt 6 giao dịch. |
4. Những lưu ý về phí thường niên của thẻ tín dụng
Ngoài những đặc điểm nêu trên, quý khách hàng cũng cần lưu ý những điều sau về phí thường niên để không bỡ ngỡ và thắc mắc trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng:
- Phí thường niên chỉ bắt đầu tính khi thẻ được kích hoạt. Kích hoạt thẻ được tính là thành công khi khách hàng đã thay đổi mật khẩu mặc định (mã PIN) của thẻ đổi thành mật khẩu (mã PIN) của bạn bằng các con số thành công.
- Ngân hàng sẽ phát hành thẻ tín dụng song song với tài khoản thẻ tín dụng vì để có thể sử dụng tài khoản này thì cần phải có thẻ tín dụng.
- Để giảm phí, quý khách hàng nên chọn các loại thẻ tích điểm thưởng hoặc tận dụng các chương trình giảm giá, khuyến mãi từ ngân hàng.
Như vậy, qua bài viết trên, chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ phí thường niên thẻ tín dụng là gì? Có thể thấy, đây là loại phí bắt buộc đối với người dùng thẻ, tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể giảm được chi phí này nếu biết cách tận dụng và sử dụng hiệu quả. Citinews hy vọng bài viết trên mang đến cho quý bạn những thông tin hữu ích.